1. Cao su nitrile hydro hóa (HNBR)
Cao su nitrile hydro hóa là vật liệu cao su có độ bão hòa cao thu được bằng cách hydro hóa có chọn lọc đơn vị butadien trên dây chuyền rèn cao su nitrile nhằm mục đích cải thiện khả năng chịu nhiệt và chống lão hóa của cao su nitrile (NBR). Tính năng quan trọng nhất của nó là nó có thể được sử dụng trong thời gian dài ở 150 độ và vẫn có thể duy trì các tính chất cơ lý cao ở nhiệt độ cao. Nó có thể đáp ứng tốt các yêu cầu đặc biệt của ô tô, hàng không vũ trụ, mỏ dầu và các lĩnh vực khác về vật liệu chịu được nhiệt độ cao và hóa chất. Nó được sử dụng ngày càng rộng rãi, chẳng hạn như phớt dầu ô tô, linh kiện hệ thống nhiên liệu, đai truyền động ô tô, hộp giữ máy khoan và pít-tông bùn, con lăn cao su in và dệt, phớt hàng không vũ trụ, vật liệu giảm xóc, v.v.
2. Lưu hóa nhựa nhiệt dẻo (TPV)
Chất lưu hóa nhựa nhiệt dẻo, được gọi là TPV, là một loại chất đàn hồi nhiệt dẻo đặc biệt, được tạo ra bằng cách "lưu hóa động" của hỗn hợp không thể trộn lẫn của nhựa nhiệt dẻo và chất đàn hồi, nghĩa là liên kết ngang có chọn lọc của pha chất đàn hồi trong quá trình trộn nóng chảy với nhựa nhiệt dẻo. Trong quá trình trộn nóng chảy với nhựa nhiệt dẻo, pha cao su được lưu hóa đồng thời với sự có mặt của tác nhân liên kết ngang (có thể là peroxide, diamine, chất xúc tiến lưu huỳnh, v.v.), dẫn đến sự hình thành các hạt trong pha nền nhựa nhiệt dẻo liên tục của quá trình lưu hóa động. các hạt bao gồm cao su liên kết ngang phân tán. Quá trình lưu hóa động dẫn đến tăng độ nhớt của cao su, từ đó thúc đẩy quá trình biến đổi pha và tạo ra hình thái đa pha trong TPV. TPV vừa có tính năng của cao su nhiệt rắn vừa có tốc độ xử lý của nhựa nhiệt dẻo. Nó chủ yếu được biểu hiện ở tỷ lệ hiệu suất/giá cao, thiết kế linh hoạt, trọng lượng nhẹ, phạm vi nhiệt độ hoạt động rộng, xử lý dễ dàng, chất lượng và kích thước sản phẩm ổn định và khả năng tái chế. Nó được sử dụng rộng rãi trong các bộ phận ô tô, xây dựng điện, con dấu và các lĩnh vực khác.
3. Cao su silicon
Cao su silicon là một loại cao su tổng hợp đặc biệt, là chất đàn hồi có cấu trúc dạng lưới được hình thành bằng cách trộn polysiloxane tuyến tính với chất độn gia cố, chất độn chức năng và phụ gia và lưu hóa trong điều kiện gia nhiệt và áp suất. Nó có khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp tuyệt vời, chịu được thời tiết, kháng ozone, chống hồ quang, cách điện, chống ẩm, độ thấm khí cao và độ trơ sinh lý. Nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hiện đại, điện tử và điện, ô tô, xây dựng, y tế, chăm sóc cá nhân và các lĩnh vực khác, và đã trở thành vật liệu hiệu suất cao tiên tiến không thể thiếu trong hàng không vũ trụ, quốc phòng, sản xuất thông minh và các lĩnh vực khác.
4. Cao su huỳnh quang
Fluororubber dùng để chỉ vật liệu cao su có chứa flo chứa các nguyên tử flo trên các nguyên tử carbon của chuỗi chính hoặc chuỗi bên. Tính chất đặc biệt của nó được xác định bởi đặc điểm cấu trúc của nguyên tử flo. Fluororubber có thể được sử dụng trong thời gian dài ở 250 độ và nhiệt độ sử dụng tối đa có thể đạt tới 300 độ, trong khi nhiệt độ sử dụng tối đa của cao su EPDM và cao su butyl truyền thống chỉ là 150 độ. Ngoài khả năng chịu nhiệt độ cao, fluororubber còn có khả năng kháng dầu, kháng hóa chất, kháng axit và kiềm tuyệt vời. Nó có hiệu suất toàn diện tốt nhất trong số tất cả các vật liệu đàn hồi cao su. Nó chủ yếu được sử dụng trong các lĩnh vực sử dụng đặc biệt như phớt chịu dầu và đường ống chịu dầu của tên lửa, tên lửa, máy bay, tàu, ô tô và các phương tiện khác. Nó là vật liệu thiết yếu không thể thiếu cho nền kinh tế quốc dân và quốc phòng.
5. Cao su acrylic (ACM)
Cao su acrylic (ACM) là một chất đàn hồi thu được bằng cách đồng trùng hợp este acrylic làm monome chính. Chuỗi chính của nó là chuỗi carbon bão hòa và nhóm bên là nhóm este phân cực. Do cấu trúc đặc biệt của nó, nó có nhiều đặc tính tuyệt vời, như khả năng chịu nhiệt, chống lão hóa, kháng dầu, kháng ozone, chống tia cực tím, v.v. Tính chất cơ học và tính chất xử lý của nó tốt hơn cao su fluororubber và cao su silicon, và khả năng chịu nhiệt của nó, khả năng chống lão hóa và chống dầu tốt hơn cao su nitrile. ACM được sử dụng rộng rãi trong nhiều môi trường chịu nhiệt độ cao và chịu dầu khác nhau, đồng thời đã trở thành vật liệu bịt kín mà ngành công nghiệp ô tô tập trung phát triển và quảng bá trong những năm gần đây.